
Điều 9, 10 và 11 Nghị định 91/2019/NĐ-CP quy định tại cụ thể như sau:
I-Mức phạt đối với trường hợp chuyển đất trồng lúa sang đất ở:
Diện tích chuyển mục đích trái phép | Mức phạt tiền | |
Khu vực nông thôn | Khu vực thành thị | |
Dưới 0,02 ha | 03 triệu đồng đến 05 triệu đồng | 06 triệu đồng đến 10 triệu đồng
|
Từ 0,02ha đến dưới 0,05 ha | 05 triệu đồng đến 08 triệu đồng | 10 triệu đồng đến 16 triệu đồng |
Từ 0,05 ha đến dưới 0,1 ha | 08 triệu dồng đến 15 triệu đồng | 16 triệu đồng đến 30 triệu đồng
|
Từ 0,1 ha đến dưới 0,5 ha | 15 triệu đồng đến 30 triệu đồng | 30 triệu đồng đến 60 triệu đồng. |
Từ 0,5 ha đến dưới 01ha | 30 triệu đồng đến 50 triệu đồng | 60 triệu đồng đến 100 triệu đồng
|
Từ 01 ha đến dưới 03ha | 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng | 100 triệu đồng đến 200 triệu đồng |
Từ 03 ha trở lên | 100 triệu đồng đến 200 triệu đồng | 200 triệu đồng đến 400 triệu đồng
|
II- Mức phạt đối với trường hợp chuyển đất rừng đặc dụng là rừng trồng, đất rừng phòng hộ là rừng trồng, đất rừng sản xuất là rừng trồng sang đất ở:
Diện tích chuyển mục đích trái phép | Mức Phạt tiền |
Dưới 0,02 ha | 03 triệu đồng đến 05 triệu đồng
|
Dưới 0,02 ha đến dưới 0,05 ha | 05 triệu đồng đến 10 triệu đồng
|
Từ 0.05 ha đến dưới 0,1 ha | 10 triệu đồng đến 15 triệu đồng
|
Từ 0,1 ha đến dưới 0,5 ha | 15 triệu dồng đến 30 triệu đồng
|
Từ 0,5 ha đến dưới 01 ha | 30 triệu đồng đến 50 triệu đồng
|
Từ 0,1 ha đến dưới 05 ha | 50 triệu đồng 100 triệu đồng
|
Từ 05 ha trở lên | 100 triệu đồng đến 250 triệu đồng.
|
III- Mức phạt đối với trường hợp chuyển đất trồng cây hàng năm khác, đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối, đất nông nghiệp khác sang đất ở:
Diện tích chuyển mục đích trái phép
|
Mức phạt tiền | |
Khu vực nông thôn | Khu vực thành thị | |
Dưới 0,01 ha | 03 triệu đồng đến 05 triệu đồng | 06 triệu đồng đến 10 triệu đồng |
Từ 0,01 ha đến dưới 0,02 ha | 05 triệu đồng đến 10 triệu đồng | 10 triệu đồng đến 20 triệu đồng |
Từ 0,02 ha đến dưới 0,05ha | 10 triệu đồng đến 15 triệu đồng | 20 triệu đồng đến 30 triệu đồng |
Từ 0,05 ha đến dưới 0,1ha | 15 triệu đồng đến 30 triệu đồng | 30 triệu dồng đến 60 triệu đồng |
Từ 0,1 ha đến dưới dưới 0,5 ha | 30 triệu đồng đến 50 triệu đồng | 60 triệu dồng đến 100 triệu đồng. |
Từ 0,5 ha đến dưới 01 ha | 50 triệu đồng đến 80 triệu đồng | 100 triệu đồng đến 160 triệu đồng |
Từ 01 ha đến dưới 03ha | 80 triệu đồng đến 120 triệu đồng | 160 triệu đồng đến 240 triệu đồng |
Từ 03 ha trở lên | 120 triệu đồng đến 250 triệu đồng | 240 triệu đồng đến 500 triệu đồng |
Đồng thời – Người sử dụng đất còn buộc phải khôi phục lại tình trạng ban đầu của đất trước khi vi phạm; buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi vi phạm theo quy định của pháp luật.
Đặc biệt, mức phạt tiền đối với tổ chức bằng 2 lần mức phạt tiền đối với cá nhân có cùng một hành vi vi phạm. Như vậy, nếu tổ chức tự ý chuyển mục đích sử dụng đất NN sang đất ở mà không được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cho phép có thể bị phạt tiền đến 1 tỉ đồng.